GỖ CÔNG NGHIỆP – KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA NHÀ THIẾT KẾ NỘI THẤT ĐƯƠNG ĐẠI
Gỗ công nghiệp là gì? Hãy tìm hiểu kỹ về chúng bằng cách nào đó phù hợp với bạn. Trong bài này, TNP chỉ hệ thống lại một cách đầy đủ và cơ bản nhất. Hiểu về vật liệu nói chung và gỗ công nghiệp nói riêng là điều cơ bản tối thiểu đối với bất kỳ Interior Designer nào. Bằng không thiết kế của bạn có thể chỉ nằm trên giấy…
I. Các loại gỗ công nghiệp thông dụng hiện nay bao gồm:
1: Gỗ dán (Plywood) hay gỗ ván ép
2: Gỗ MDF
3. Gỗ HDF
4: Gỗ ván dăm (OKAL)
5: Gỗ MFC Melamine
6: Gỗ VENEER
7: Gỗ nhựa
8: Gỗ van ghép thanh
9: Ván tổ ong
Gỗ công nghiệp được sản xuất trong nước và nhập khẩu. Hàng nhập khẩu chủ yếu từ Trung quốc và Malaysia. Sản phẩm từ Malaysia được đánh giá cao về chất lượng. Hầu hết đều có một kích thước tiêu chuẩn quốc tế theo chiều rộng và chiều dài là 1220mm Rộng x 2440mm Dài. Độ dày thì tùy theo chủng loại sản phẩm.
II. Đặc điểm kỹ thuật
1. Gỗ dán (Plywood):
+ Cấu tạo: Nhiều lớp gỗ mỏng ~1mm ép chồng vuông góc với nhau bằng keo chuyên dụng
+ Tính chất: Không nứt, không co ngót, ít mối mọt, chịu lực cao. Có gỗ dán thường, gỗ dán chịu nước phủ phim, phủ keo. Bề mặt thường không phẳng nhẵn
+ Độ dày thông dụng: 3mm, 5mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 15mm, 18mm, 20mm, 25mm
+ Ứng dụng: Gia công phần thô đồ nội thất gia đình, văn phòng, quảng cáo, làm lõi cho bề mặt veneer. Loại chịu nước làm copha, gia cố ngoài trời…
2. Gỗ ván dăm (OKAL):
+ Cấu tạo: Gỗ tự nhiên xay thành dăm, trộn với keo chuyên dụng và ép gia cường theo quy cách.
+ Tính chất: Không co ngót, ít mối mọt, chịu lực vừa phải. Bề mặt có độ phẳng mịn tương đối cao. Loại thường các cạnh rất dễ bị sứt mẻ, chịu ẩm tương đối kém. Loại chịu ẩm thường có lõi màu xanh.
+ Độ dày thông dụng: 9mm, 12mm, 18mm, 25mm
+ Ứng dụng: Gia công phần thô đồ nội thất gia đình, văn phòng, quảng cáo, làm cốt cho phủ MFC, PVC … làm lớp cốt hoàn thiện tốt cho nhiều loại vật liệu hoàn thiện bao gồm cả sơn các loại.
3. Gỗ MDF: Medium Density Fiberboar+ Cấu tạo: Gỗ tự nhiên loại thường, nghiền mịn, trộn với keo chuyên dụng và ép gia cường theo qui cách.
+ Tính chất: Không nứt, không co ngót, ít mối mọt, tương đối mềm, chịu lực yếu, dễ gia công. Bề mặt có độ phẳng mịn cao. Loại chịu ẩm thường có lõi màu xanh lá hơi lá cây
+ Độ dày thông dụng: 3mm, 4mm, 5mm, 6mm, 9mm, 12mm,15mm, 17mm, 18mm, 20mm, 25mm
+ Ứng dụng: Gia công phần thô đồ nội thất gia đình, văn phòng, quảng cáo, làm cốt cho phủ MFC, PVC … làm lớp cốt hoàn thiện rất tốt cho nhiều loại vật liệu hoàn thiện bao gồm cả sơn các loại.
4. Gỗ HDF: High Density Fiberboar
+ Cấu tạo: Gỗ tự nhiên loại thường, nghiền mịn, trộn với keo chuyên dụng và ép gia cường với độ ép rất cao.
+ Tính chất: Không nứt, không co ngót, rất cứng, chịu nước, chịu nhiệt khá tốt.
+ Độ dày thông dụng: 3mm, 6mm, 9mm, 12mm,15mm, 17mm, 18mm, 20mm, 25mm
+ Ứng dụng: Gia công phần thô đồ nội thất cao cấp, làm cốt ván sàn gỗ công nghiệp …
5. Gỗ MFC Melamine
+ Cấu tạo: Lớp Melamine chịu nhiệt, cứng, có màu sắc, họa tiết phong phú được ép lên bề mặt gỗ VÁN DĂM hoặc MDF
+ Tính chất: Bề mặt chống chầy xước, chịu nhiệt rất tốt. Có loại phủ Melamine 1 mặt và 2 mặt
+ Độ dày thông dụng: 18mm, 25mm. Các độ dày khác là tùy vào đặt hàng, có thể làm MFC 1 mặt. Ván MFC còn có kích thước tiêu chuẩn khác : 1830mm Rộng x 2440mm x 18mm/25mm Dày
+ Ứng dụng: Gia công đồ nội thất, đặc biệt là nội thất văn phòng. Nhược điểm là hạn chế tạo dáng sản phẩm, sử lý cạnh và ghép nối. Cạnh chủ yếu hoàn thiện bằng nẹp nhựa sử dụng máy dán cạnh chuyên dụng.
6. Gỗ Veneer
+ Cấu tạo: Là gỗ tự nhiên được bóc thành lớp mỏng từ 0,3 – 1mm rộng 130-180mm. Thông thường được ép lên bề mặt gỗ dán plywood dày 3mm
+ Tính chất: Bản chất bề mặt cấu tạo là gỗ thịt, phù hợp với mọi công nghệ hoàn thiện bề mặt. Độ cứng phụ thuộc nhiều vào sử lý PU bề mặt.
+ Độ dày thông dụng: tấm ép sẵn 3mm hoặc có thể theo đặt hàng.
+ Ứng dụng: Là vật liệu hoàn thiện rất đẹp cho nhiều sản phẩm nội thất. Giống gỗ tự nhiên, giá thành cạnh tranh, tạo hình phong phú.
7. Gỗ nhựa
+ Cấu tạo: Đây là một loại vật liệu được tạo thành từ bột nhựa PVC với một số chất phụ gia làm đầy có gốc cellulose hoặc vô cơ
+ Tính chất: Chịu ẩm tốt, nhẹ, dễ gia công
+ Độ dày thông dụng: 5mm, 9mm, 12mm, 18mm
+ Ứng dụng: Gia công đồ nội thất gia đình, văn phòng, quảng cáo, làm cốt phủ các loại Acrylic.
8. Gỗ ghép
+ Cấu tạo: Những thanh gỗ nhỏ ( thường gỗ cao su, gỗ thông, gỗ xoan, gỗ keo, gỗ quế, gỗ trẩu) sử dụng công nghệ ghép lại với nhau thành tấm
+ Tính chất: Rất gần với các đặc điểm của gỗ tự nhiên
+ Độ dày thông dụng: 12mm, 18mm
+ Ứng dụng: Sản xuất đồ nội thất gia đình và văn phòng.
9. Ván tổ ong
+ Cấu tạo: Sử dụng công nghệ tao ra sản phẩm có độ dày từ 38mm-50mm, trọng lượng nhẹ
+ Tính chất: Nhẹ, chịu lực khá tốt bởi cấu tạo tổ ong
+ Độ dày thông dụng: 38mm, 50mm
+ Ứng dụng: Gia công đồ nội thất, cánh cửa, vách ngăn cách âm…
Để tìm hiểu kỹ hơn về gỗ công nghiệp và vật liệu hoàn thiện, bạn có thể ghé qua những trang web có địa chỉ dưới đây:
1. www.ancuong.com
2. www.picomat.vn